Thứ Tư, 15 tháng 10, 2014

Hướng dẫn cách cài đặt ban đầu và các chức năng cơ bản cho Nas Buffalo LS-series


Nas sau khi đã update firmware mới nhất thì việc làm quan trọng tiếp theo đó là cài đặt những thông số cơ bản cho nó. 
Cài đặt đúng rất quan trọng vì nó làm bước đệm cho việc cài đặt những phần mềm khác hay cho những chức năng khác hoạt động hiệu quả.

Hướng dẫn cách cài đặt ban đầu

1. Chuyển ngôn ngữ
- Sau khi update Firmware mới, bạn đọc dùng phần mềm Nas Navigator để tìm ra địa chỉ của Nas. 

DOWNLOAD tại đây :

- Cài đặt và chạy Nas Navi bạn sẽ tìm được IP của Nas. 


Nhập địa chỉ IP này vào trình duyệt Web bạn sẽ vào được trang cấu hình của Nas. 
Bạn đọc đăng nhập với username là admin, password là password.


- Bắt đầu chuyển ngôn ngữ từ tiếng Nhật sang tiếng Anh như hình dưới đây:



- Sau khi nhấn SAVE, bạn đợi vài phút cho Nas khởi động lại là xong.

2. Đổi tên cho Nas và chuyển múi giờ

Nas đã chuyển sang tiếng Anh thì mọi việc trở nên dễ hơn bao giờ hết. Bạn đọc đổi tên và chuyển múi giờ sang (UTC:+07:00) như hình sau:


3. Đặt IP tĩnh cho Nas để dễ truy cập.
Nếu DHCP của Nas đang bật thì cứ mỗi lần cắm Nas vào một Modem, IP của nó sẽ thay đổi. 

Để dễ dàng Setup cho Nas về sau, bạn đọc nên đặt lại IP tĩnh cho Nas, việc làm này có nhiều lợi ích : Dễ dàng nhớ địa chỉ Nas để dễ truy cập sau này, dễ mở Port cho các dịch vụ trong Nas ...

Thực hiện như sau :

- DHCP : Disable
- Primary IP address : Địa chỉ IP mà bạn muốn đặt ( Nên đặt trùng lớp mạng với Modem. Ví dụ Modem hay Router có IP là 192.168.4.1 thì bạn đặt là 192.168.4.5.Nếu Modem có IP là 192.168.1.1 thì bạn đặt là 192.168.1.5 .... )
- Subnet : 255.255.255.0
Default gateway : Địa chỉ IP của Modem.
- Primary DNS : Bỏ trống nếu trong Modem không cấu hình cái này.
- Secondary DNS : Bỏ trống nếu trong Modem không cấu hình cái này.

Sau khi cài xong bạn đọc nhấn SAVE.


Bạn đọc chờ vài phút cho Nas Buffalo khởi động lại với địa chỉ IP mới, bạn đọc dùng địa chỉ IP mới để vào trang cấu hình của Nas. Username và mật khẩu như cũ là admin và password.

4. Thêm, bớt, chỉnh sửa Folder.
Trong TAB Shared Folders, bạn đọc có thể thấy tất cả Folder đang có trong Nas.
Bạn đọc thêm Folder mới bằng cách bấm vào nút Create Folder.


Bạn đọc tiếp tục khai báo tính chất của Folder này như sau:
- Dòng Copy Setting From được dùng để Copy tính chất của 1 Folder có sẵn. ( Ví dụ bạn muốn tạo 1 thư mục Share 2 tính chất chia sẻ dữ liệu giống hệt share thì trong đòng Copy Setting From bạn chọn share )
- Name : Đặt tên cho Folder mới.
- Shared Folder Attributes :
Chọn Read Only nếu bạn muốn Folder này không ai được thay đổi.
Chọn Read & Write cho đầy đủ chức năng xem, chỉnh sửa Folder.
- Recycle Bin : Chọn Disable thì những File mà bạn xóa trên Folder sẽ biến mất vĩnh viễn. Chọn Enable thì khi xóa File sẽ bay vào thùng rác trong Nas.
- Shared Folder Support : Những tính năng cho Folder được dùng bởi những dịch vụ khác. ( Ví dụ như FTP cho dịch vụ truy cập từ xa FTP, Disk Backup để backup dữ liệu ) Bạn có thể thay đổi các dịch vụ này bất cứ lúc nào.


- Sau khi nhấn Save thì thư mục mới đã xuất hiện. Bạn đọc có thể nhấn trực tiếp vào tên Folder để thay đổi tính chất của Folder đó.
- Việc xóa Folder cũng đơn giản, chỉ việc Tick vào ô trống trước Folder rồi nhấn Deletelà xong.

5. Thêm, bớt chỉnh sửa User.
Tạo thêm User giúp cho bạn đọc có thể quản lý số người truy cập vào Nas và quyền của họ. Ví dụ, con của bạn chỉ có thể truy cập vào thư mục phim nhạc mà không thể truy cập vào thư mực chứa tài liệu quan trọng của bạn.

Bạn đọc làm như sau để thêm User mới :
- Bạn đọc nhấn vào Create User để tạo User mới 


- Tiếp tục tùy chỉnh các thông số như sau :


- Hướng dẫn đổi Pass cho các User có sẵn : Ví dụ đổi pass account Admin :



6. Giới hạn quyền truy cập của User.
Đây là chức năng tối quan trọng của Nas Buffalo. Bạn đọc nên setup phần này kỹ nếu không muốn những tài liệu của mình bị lấy đi.

- Đầu tiên, bạn đọc tạo ra những Account cho những người sẽ truy cập vào Nas theo hướng dẫn như mục 5 ở trên.
- Sau đó bạn đọc click vào folder cần giới hạn người truy cập như sau:


- Click vào Access Restriction => ADD để thêm những User được truy cập vào thư mục này.
- Chọn những User được quyền truy cập vào Folder này.


- Nhấn SAVE
- Ở cột Permissions, bạn đọc chọn cho User chỉ được đọc ( Read Only ) hoặc có thể chỉnh sửa ( Read & Write ).
- Save


Ví dụ mẫu : Trong công ty bạn có 3 User là giám đốc, trưởng phòng và nhân viên. Có 3 Folder là Bí mật, Thông báo, Báo cáo hàng tuần. Bạn muốn :
Giám đốc truy cập chỉnh sửa được tất cả các Folder ( Bí mật, Thông báo, Báo cáo)
Trưởng phòng không xem được Folder Bí mật, chỉnh sửa được Folder Thông báo, Báo cáo
Nhân viên không xem được Folder Bí mật, xem được Folder Thông báo, chỉnh sửa được Folder Báo cáo.

Thực hiện như sau:
- Đầu tiên bạn tạo ra 2 User là Trưởng phòng và Nhân viên, cho mỗi người 1 password riêng, User Giám đốc là admin.

- Tạo Folder Bí mật, Tạo Access Restriction, add admin với quyền là Read & Write.

- Tạo Folder Thông báo, tạo Access Restriction, add admin (Read & Write) , Trưởng phòng ( Read & Write ), Nhân viên ( Read Only ).

- Tạo Folder Báo cáo, tạo Access Restriction, add admin - Trưởng phòng - Nhân viên ( Read & Write ).
- Xong

7. Sleep Timer
Chức năng này dùng để cho Nas ngủ ( Standby ) giúp tiết kiệm điện năng những lúc ít xài và để kéo dài tuổi thọ của ổ cứng. Chức năng này hay và cũng rất dễ sử dụng.

Bạn đọc làm theo những bước sau:


Ví dụ:
- Bạn đọc muốn cho Nas ngủ vào lúc 1h đêm và thức dậy vào 8h sáng mỗi ngày thì bạn đọc chỉnh Time thành Everyday, Sleep Time là 25h và Wake Time là 8h. ( Bạn đọc lưu ý là phải Set Time Zone chính xác UTC +07:00 mới sử dụng đúng chức năng này)


8. Backup.
Backup là một chức năng rất quan trọng mà những người sử dụng phải dùng đến NAS. Mộ file cực quan trọng như bảng tính lương, hợp đồng ... không thể được lưu ở 1 nơi vì rất có khả năng ổ cứng bị hư. 
Những File này phải được Backup ra nhiều thiết bị. Hướng dẫn dưới đây chỉ cho bạn cách backup File từ USB vào Nas và ngược lại.

- Đầu tiên là cắm USB vào Nas (Nếu Nas chạy Firmware 1.68 thì sẽ hỗ trợ USB NTFS và FAT32)

- Bạn đọc làm theo hình sau :


- Job Name : Đặt tên cho công việc Backup để dễ nhớ.
- Backup Job Schedule :
Immediate : luôn luôn backup ( Đối với Backup từ USB thì mỗi khi cắm USB vào NAS hệ thống sẽ tự động backup )
Everyday : Backup hàng ngày
Every Week : Backup hàng tuần

...
- Backup Operation Mode : Normal Mode


- Chọn ADD ở mục Backup Folders


Ví dụ bạn muốn backup File từ USB vào Nas Buffalo.
- Cột bên trái là thư mục cần phải Backup lại. Ví dụ ở đây là USB thì bạn chọnusbdisk1
- Cột bên phải là thư mục lưu trữ bản backup. Ví dụ ở đây là thư mục NASTT@share
- Nhấn ADD.

Nếu bạn đọc muốn Backup từ Nas vào USB thì đảo ngược lại 2 cột.


- Sau khi cài xong bạn Test thử.
- Cột Status hiển thị tình trạng Backup. Nếu đang là Running thì không được rút USB ra.


9. Hướng dẫn Copy File từ máy tính vào Nas Buffalo.
Sau khi đã thiết lập hết đầy đủ các thông số, bạn đọc chỉ việc bật Windows Explorer, vào Network sẽ thấy Nas :


- [Lưu ý] Nếu không tìm ra NAS thì bạn đọc vào lệnh RUN => Gõ {ip của NAS} 
(Ví dụ Run => 1 92.168.4.5)

- Lúc này bạn đọc dùng chức năng Map Network Drive để Map ổ cứng mạng vào máy cho tiện sử dụng: Chuột phải vào thư mục cần Map chọn Map Network Drive


- Xong. Bạn đọc đã có ổ cứng mạng hiển thị trong máy tính như là 1 ổ cứng máy tính, sử dụng nó copy, delete, chỉnh sửa như là 1 ổ cứng bình thường của máy tính.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét